Không chỉ riêng forex, mà mọi người ngành nghề hoạt động nào cũng có các thuật ngữ chuyên ngành khác biệt. do vậy, nếu như muốn tham gia dự án vào thị trường ngoại hối thì quý vị nhất định phải hiểu rõ ràng nhiều thuật ngữ vào forex mà công ty chúng tôi tổng hợp sau đây. khẳng định bạn sẽ liên tục bắt gặp những thuật ngữ này trong quá trình giao dịch cũng như ngiên cứu tài liệu tại internet.
Vậy những thuật ngữ căn bản trong Forex đó là gì?
1.Forex
Forex được xem là thị trường thanh toán giao dịch ngoại hối, hoặc nói một cách khác là phòng giao thương hoán đổi những cặp tiền tệ.
2. Trader
Trader được hiểu là người tiêu dùng, tham gia vào những vận hành thanh toán giao dịch tại sàn Forex.
3. Broker
Broker là viết tắt của Brokerage là tên gọi chung giành riêng cho nhiều nhà môi giới.
4. Margin (Ký quỹ)
Đây chính là số tiền mà các khách hàng phải nạp trong. gồm các sàn ngày nay đều yêu cầu thực hiện nạp tiền ký quỹ trước khi tham gia giao dịch.
Mức nạp tiền cam kết quỹ những sàn giao dịch ngày nay khá phong phú, tùy theo yêu cầu từng loại tài khoản mà có mức nộp ký quỹ không giống nhau.

5. Chỉ số Pip
Pip chính là từ viết tắt của Percentage in point đồng nghĩa điểm tỷ lệ. rất có thể hiểu Pip chính là mức đột phá giá nhỏ tuổi nhất trên môi trường thanh toán Forex. hiện nay chỉ số Pip tại những cặp tiền đều có 4 số thập phân.
Nếu bạn chưa rõ hãy xem thêm chủ đề về chỉ số PIP sau
6. Lot là gì?
Lot là một lượng vào giao dịch Forex, khi là tiêu chuẩn đo lường và thống kê lượng tiền tệ chính xác trong giao dịch Forex. Một lot tiêu chuẩn có kích thước 100.000 bộ phận tiền tệ.
hiện nay nhằm tạo nên ĐK cho những trader tham gia thanh toán cùng với vốn nhỏ tuổi thì size lot được đa dạng hơn hẳn như là mini, micro, nano đi theo chuẩn mực như sau:
- Lot yêu cầu là 100.000 bộ phận tiền tệ thì
- Lot mini bằng 10.000 (bằng 0.1lot),
- Lot micro bằng 1.000 (bằng 0.01lot),
- Lot Nano bằng 100 (bằng 0.001lot).
7. Lực bẩy (leverage)
- đòn bẩy (leverage) Có nghĩa là số tiền sàn cho chính mình mượn dựa trên số tiền ký quỹ. từ đây bạn có thể tạo ra giao dịch lớn hơn gấp những lần đối với mức ký kết quỹ ban đầu.
- Mức đòn bẩy càng cao khi thanh toán giao dịch thành công lãi suất thu về càng rộng lớn, đồng thời mức rủi ro cũng biến thành càng tốt.
8. Ask ra sao?
nơi đây mức giá mà các sàn thanh toán đồng ý xuất kho thị trường 1 cặp tiền tệ nào đó nhằm bạn đặt hàng vào.
9. Bid
đây là mức giá thành mà nhiều sàn giao dịch thanh toán gật đầu mua 1 loại tiền từ các bạn. Đây cũng là giá bán tốt nhất nhằm chúng ta có thể bán tiền tệ cho các công ty môi giới trong thời gian hiện nay.
10. Spread
Spread chính là sự chênh lệch giữa giá mua trong (bid) và giá bán ra (ask). đơn vị tính của Spread chính là Pip. ngày nay nhiều sàn thanh toán cung cấp các loại spread thả nổi hoặc spread cố định và thắt chặt. các yếu tố này tiếp tục ra quyết định cho lãi suất của việc thanh toán giao dịch đầu tư.
11.Sell Limit
Đây là một trong 4 loại lệnh chờ, lệnh này thể hiện sự hy vọng về mức giá ở giá cao hơn giá bán hiện nay của quý khách.
12. Buy limit
Đâu khi là lệnh chờ mua, đc thực hành khi người tiêu dùng hy vọng có thể mua cặp tiền tệ sống mức giá rẻ hơn giá hiện tại.
13. Buy stop
Đây cũng là một trong những 4 lệnh chờ. Loại lệnh này được thực hành khi nhà đầu tư kỳ vọng giá sẽ vượt điểm kháng cự và mua ở giá cao hơn.
14. Sell stop
Lệnh chờ này được dùng khi nhà đầu tư hy vọng giá bán sẽ phá vỡ điểm giúp đỡ cũng như đẩy ra ở mức thấp hơn giá môi trường.
15. Stop loss (Lệnh cắt lỗ)

nơi đây hành vi quý khách setup mức chi phí đóng góp lệnh nhằm phòng tình huống phán đoán sai dẫn mang lại thua lỗ.
16. Take Profit (chốt lời)
Đây cũng chính là 1 hành động đóng lệnh giao dịch thanh toán của người mua nhưng khi là để thu lãi suất, khu vực tình huống giá bán đảo chiều đi xuống.
17. Phí hoa hồng
nơi đây phí mà những quý khách phải trả cho căn nhà môi giới khi mở và đóng góp lệnh. đây là phí tạo ra thu nhập của một sàn thanh toán giao dịch
18. Cặp tiền tệ
– Cặp tiền tệ là căn hộ nhằm các quý khách thực hiện giao dịch thanh toán mua và bán. Một cặp tiền tệ đưa ra đc tỷ giá chỉ của hai loại tiền khác nhau. Đồng tiền hạ tầng sẽ đứng trước đồng tiền định vị sẽ đứng sau.
– cam kết hiệu của tiền sẽ gồm có 3 chữ cái đc tiến hành tiêu chuẩn nước ngoài ISO quy định. cụ thể đô la Mỹ khi là USA, đô Canada là CAD, đồng yên Nhật khi là JPY…
– Tiền tệ giao dịch trong Forex gồm 3 loại :
- những cặp tiền chính: những cặp tiền thông dụng đc giao dịch liên tục trên thị trường
- những cặp tiền phụ: nhiều cặp tiền ít được dùng hơn
- các cặp tiền ngoại lai: những đồng tiền hiếm lúc nào nền kinh tế đang được phát triển mới mẻ nổi lên.
19. giá chỉ mở cửa
đây là giá chỉ triển khai trên lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày thanh toán giao dịch kinh doanh thị trường chứng khoán. giá bán mở cửa gồm giá bán mua, giá chỉ cũng như được định vị theo phân khúc đấu giá bán.
20. giá bán ngừng hoạt động
nơi đây giá bán sau cùng trong thời điểm hoàn thành một phiên thanh toán giao dịch. Sự tuần hoàn giữa giá chỉ tạm dừng hoạt động cũng như mở cửa tiếp tục tạo sự thường xuyên của túi tiền.
21. giá cao nhất
giá chỉ đạt đc trên điểm tối đa trong phiên thanh toán.
22. giá thấp nhất
giá chỉ đạt được trên điểm thấp nhất trong phiên giao dịch.
23. Tính thanh khoản (Liquidity)
Chỉ khả năng mua bán sản phẩm/ cặp tiền mọi người tại môi trường thanh toán Forex. Hiểu dễ chơi nơi đây khả năng biến đổi thành tiền mặt của các cặp tiền tại thị trường.
24. gốc rễ thanh toán
là phần mềm cho phép các khách hàng thực hiện thanh toán. một trong những căn nguyên thanh toán giao dịch forex phổ biến ngày nay như: phần mềm MT4, MT5, Ctrader….
25. vào lệnh (Entry)
đây là thời điểm quý khách triển khai thanh toán giao dịch mua hoặc bán cũng như nó sẽ tiến hành cho một thanh toán.
26. giúp đỡ và kháng cự
nơi đây những vùng giá bán vào quá khứ mà trên đó giá chỉ đảo chiều hay di chuyển chậm lại trước lúc tiếp tục xu hướng, và hành vi đó có công dụng lặp lại sau đây. … hỗ trợ bị phá vỡ sẽ trở thành kháng cự, và Ngược lại.
27. SWAP
đây là Ngân sách qua đêm – số tiền mà các nhà đầu tư phải trả mang đến sàn giao dịch nếu duy trì lệnh qua đêm.
28. Indicator
Indicator hoặc có cách gọi khác là chỉ báo, nơi đây tên gọi cộng đồng của không ít công cụ nghiên cứu và phân tích máy tính dựa tại nhiều cơ sở dữ liệu đã được thống kê lại. nhờ vào các chỉ báo này các khách hàng rất có thể xác định cũng như tạo nên mô hình giá về sau. Chỉ báo gồm chỉ báo kinh tế và chỉ báo kỹ thuật.
Ngoài ra bạn đừng bỏ qua Video: Forex là gì sau nhé.
Tổng hợp
ại đây là tổ hợp các thuật ngữ trong forex cơ bản cũng như trọng điểm nhất mà những nhà đầu tư phải nắm vững trước khi kết nối vào môi trường nước ngoài hối. nếu còn muốn trờ thành một trader bài bản thì bạn hãy dành riêng thời gian để tìm hiểu những kiến thức đầu tư forex trước nhé.
Đăng nhận xét